Ứng dụng Chromi

Các công dụng của chromi:

  • Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt:
  • Làm thuốc nhuộm và sơn:
    • Chromi(III) oxide (Cr2O3) là chất đánh bóng kim loại với tên gọi phấn lục.
    • Các muối chromi nhuộm màu cho thủy tinh thành màu xanh lục của ngọc lục bảo.
    • Chromi là thành phần tạo ra màu đỏ của hồng ngọc, vì thế nó được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp.
    • tạo ra màu vàng rực rỡ của thuốc nhuộm và sơn
  • Là một chất xúc tác.
  • Chromit được sử dụng làm khuôn để nung gạch, ngói.
  • Các muối chromi được sử dụng trong quá trình thuộc da.
  • Kali dichromat (K2Cr2O7) là một thuốc thử hóa học, được sử dụng trong quá trình làm vệ sinh các thiết bị bằng thủy tinh trong phòng thí nghiệm cũng như trong vai trò của một tác nhân chuẩn độ. Nó cũng được sử dụng làm thuốc cẩn màu (ổn định màu) cho các thuốc nhuộm vải.
  • Chromi(IV) oxide (CrO2) được sử dụng trong sản xuất băng từ, trong đó độ kháng từ cao hơn so với các băng bằng oxide sắt tạo ra hiệu suất tốt hơn.
  • Trong thiết bị khoan giếng như là chất chống ăn mòn.
  • Trong y học, như là chất phụ trợ ăn kiêng để giảm cân, thông thường dưới dạng chlorrua chromi(III) hay picolinat chromi(III) (CrCl3).
  • Hexacarbonyl chromi (Cr(CO)6) được sử dụng làm phụ gia cho xăng.
  • Chromi boride (CrB) được sử dụng làm dây dẫn điện chịu nhiệt độ cao.
  • Chromi sulfat (III) (Cr2(SO4)3) được sử dụng như là chất nhuộm màu xanh lục trong các loại sơn, đồ gốm sứ, véc nimực cũng như trong quy trình mạ chromi.

Làm hợp chất nickel-chromi dùng trong bàn ủi, bếp điện,... (vì nó có nhiệt độ hoạt động khoảng 1000-1100 độ C)